資訊專欄

Information

7 trợ từ tiếng Nhật và cách sử dụng

Như mọi người đã biết, trợ từ đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong ngôn ngữ Nhật Bản, giúp phân định rõ ràng giữa các thành phần trong câu. Có nhiều loại trợ từ đa dạng khác nhau, điều này có thể gây nhầm lẫn cho người học. Vì vậy, trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá cách sử dụng và phân biệt chúng nhé!

Trợ từ (là, thì)

Tác dụng của trong câu là để nhn mnh ni dung phía  sau  đó

わたしは学生です

Tôi là học sinh.

それは先生のノートです。

Đó là quyển vở của giáo viên.

Trợ từ へ

  1. Dùng để chỉ phương hướng trong câu, thường đi chung với 行きます/きます/かえります/戻ります

Ví dụ

あした、東京へいきます

Ngày mai tôi đi Tokyo

わたしは来週いなかへかえります。

Tuần sau tôi sẽ về quê.

  1. Dùng để chỉ một hành động hướng đến đối tượng nào đó.

*Khi gửi thư cho ai đó ,đầu thư ta sẽ nhắc đến đối tượng nhận thư.

Ví dụ

田中さんへ

Gửi anh Tanaka

*Hành động và suy nghĩ hướng tới đối tượng

ぼくはいつもあなたへ思っています

Anh lúc nào cũng nghĩ về em

  1. Dùng để chỉ một hành động hướng đến đối tượng nào đó.

*Khi gửi thư cho ai đó ,đầu thư ta sẽ nhắc đến đối tượng nhận thư.

Ví dụ

田中さんへ

Gửi anh Tanaka

*Hành động và suy nghĩ hướng tới đối tượng

ぼくはいつもあなたへ思っています

Anh lúc nào cũng nghĩ về em

Ví dụ

ピアノをひくことができます。

Tôi có thể chơi đàn piano.

おとがきこえます。

Tôi có thể nghe thấy âm thanh

*Với tự động từ

Trong một số trường hợp trợ từ が còn được đặt  sau chủ ngữ phụ trong câu.

Ví dụ

これは私が取った写真です。

Đây là bức ảnh tôi đã chụp.

Trợ từ を

Trợ từ thường được s dng vi tha động t trong câu văn

Ví dụ

けさ、あさごはんをたべました。

Sáng nay ,tôi đã ăn sáng.

Trợ từ で

  1.  Chỉ địa điểm diễn ra một hành động nào đó.

きっさてんでコーヒーをのみます。

Tôi uống café trong quán nước.

  1.  Chỉ phương tiện, dụng cụ , cách thức, nguyên liệu.

Ví dụ

バイクで毎日学校へいっています

Hằng ngày , tôi đến trường bằng xe máy.

はさみでかみをきります。

Tôi cắt giấy bằng kéo

この家は木でつくりました。

Căn nhà này xây bằng gỗ.

  1. Chỉ số lượng hoặc thời gian,phạm vi .

1時間で絵をかきました。

Tôi vẽ tranh trong vòng 1 tiếng.

フランスでバリにいきたいです。

Ở Pháp , tôi muốn đi Paris.

  1. Chỉ nguyên nhân lý do.

あめで会社へいきませんでした。

Vì trời mưa nên tôi đã không đi làm.

Trợ từ と(nghĩa là với ,và)

  1. Dùng để nối hai danh từ với nhau

かばんのなかにほんとペンがあります。

Trong cặp có sách và bút bi.

  1.  Dùng khi s dng các động t 結婚します/話します/そうだんします.

Trợ từ に

  1.  Chỉ thời điểm diễn ra hành động.

Ví dụ

5月5日にお祭りをおこないます。

Ngày 5 tháng 5 sẽ tổ chức lễ hội.

  1.  Chỉ địa điểm có sự vật, sự việc hiện hữu

Ví dụ

いえのなかに、猫がいます。

Trong nhà có con mèo

  1.  Các động từ thường đi với như 入ります/かよいます/.

Ví dụ

びょうきですから、びょういんにかよいます。

Vì bị ốm nên tôi thường lui tới bệnh viện.

  1.  Trợ từ đi vi いきます/きます/かえります

* Trợ từ に đi với いきます/きます/かえりますcó hai nghĩa.

Nghĩa thứ nhất ,khác với trợ từ へ  chỉ phương hướng của hành động. Khi sử dụngに người nói  muốn nhấn mạnh đích đến của hành động một cách rõ ràng.

Ví dụ

来年、日本にいきます。

Năm sau tôi đi Nhật.

*Nghĩa thứ hai là đi đâu đó để làm gì .

Ví dụ

わたしはいちばへかいものにいきます。

Tôi đi chợ để mua đồ.

  1.  Chỉ số lần thực hiện hành động

Ví dụ

一年に2回いなかへかえります。

1 năm tôi về quê 2 lần.

Trợ từ も (nghĩa là cũng)

  1.  Sử dụng thay cho は、が、を nghĩ là cũng

Ví dụ

あした、田中さんはダナンへいきます。あした、わたしもダナンへいきます。

Ngày mai anh Yamada đi Đà Nẵng.Ngày mai tôi cũng đi Đà Nẵng.

  1.  Trợ từ còn có th đi chung vi các tr t khácにも、とも、でも、. Nghĩa không đổi.

Phía trên là các trợ từ phổ biến trong tiếng Nhật. Chỉ cần ghi nhớ các mẫu câu ví dụ trên  bạn có thể tự tin sử dụng tiếng Nhật một cách thành thạo nhất.

 

立即預約諮詢
海外人材をご検討の企業様
language icon 中文 arrow icon
  • 中文
  • 日文
  • 越南文
  • 緬甸文
logo
電話
電話

02-2331-1008

地址
地址

台北市中正區館前路8號9樓

登入

記住我的帳號密碼
忘記密碼

沒有帳號,免費註冊

請通過以下QRcode或點此加入我們的官方帳號,並依照歡迎訊息的問題留言給我們,專員會儘速回覆