Trường Đại học Quốc lập Trung Hưng có vị trí đặt tại Đài Trung, đánh dấu một sự lựa chọn tuyệt vời dành cho những ai khao khát bám sát hành trình học tập tại môi trường giáo dục tiên tiến. Đặc biệt, tỷ lệ 70% sinh viên quốc tế tại trường này được kết quả học tập xuất sắc và giành được học bổng hàng năm, nhất là trong các ngành đào tạo liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp.
Khái quát chung về Đại học Quốc lập Trung Hưng
- Tên tiếng Trung: 中興大學
- Tên tiếng Anh: National Chung Hsing University
- Năm thành lập: 1919
- Vị trí: Số 145 đường Xingda, huyện South, thành phố Taichung, Đài Loan
Ban đầu, vào năm 1919, Đại học Quốc lập Trung Hưng được thành lập dưới sự bảo trợ của người Nhật. Tuy nhiên, sau khi bước qua cửa ng Threshold năm 1928, Học viện này đã trở thành một phần của Đại học Hoàng gia Taihoku (hiện nay là Đại học Quốc gia Đài Loan), hoạt động như một khoa đặc biệt. Một khúc trải qua thời gian, vào năm 1943, khoa đột ngột giành lại độc lập và dời về trung tâm Đài Chung.
Qua những thăng trầm và giai đoạn hình thành kéo dài qua nhiều năm, Đại học Chung Hsing đã dấn thân vào một hành trình phát triển không ngừng. Cuối cùng, vào năm 2007, trường Đại học này đã chính thức nâng cấp tầm vóc, trở thành một trung tâm học thuật hoàn toàn độc lập.
Xếp hạng và thành tựu đạt được của NCHU
Đại học Quốc lập Trung Hưng đã đạt vị trí hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo Nông nghiệp tại Đài Loan và đứng trong khoảng hạng 101-150 trên toàn cầu trong lĩnh vực Nông nghiệp và Lâm nghiệp.
Theo xếp hạng của THE năm 2019, trường Đại học quốc gia Chung Hsing đã nằm trong khoảng top 801-1000 trên thế giới trong tổng thể.
Trong khi đó, theo xếp hạng của QS năm 2019, trường Đại học quốc gia Chung Hsing đã thuộc khoảng top 651-700 trên thế giới về tổng thể.
Chương trình đào tạo:
Khoa nghệ thuật tự do
- Văn học Trung Quốc
- Ngoại ngữ và Văn học
- Lịch sử
- Chương trình cử nhân về nhân văn kỹ thuật số và các ngành công nghiệp văn hóa sáng tạo
- Cử nhân Đổi mới Nhân văn Đài Loan
- Khoa học Thông tin và Thư viện
- Viện văn học Đài Loan và văn hóa xuyên quốc gia
- Tiến sĩ Quốc tế nghiên cứu Liên văn hóa
- Trung tâm ngoại ngữ
- Trung tâm tiếng Trung
- Trung tâm tài sản văn hóa Luming
Khoa Vật tư nông nghiệp
- Nông học
- Trồng trọt
- Lâm nghiệp
- Kinh tế ứng dụng
- Thực vật học
- Côn trùng học
- Khoa học động vật
- Khoa học môi trường đất
- Bảo tồn đất & nước
- Thực phẩm và Công nghệ sinh học ứng dụng
- Kỹ thuật cơ điện tử & Công nghiệp sinh học
- Quản lý công nghiệp sinh học
- Công nghệ Sinh học
- An toàn thực phẩm
- Chương trình cử nhân Khoa học quản lý – Công nghiệp sinh học
- Chương trình cử nhân Công nghệ sinh học
- Cảnh quan và Giải trí
- Kinh doanh nông nghiệp quốc tế
- Thạc sĩ nông nghiệp quốc tế
- Thạc sĩ quản lý kinh doanh nông nghiệp
- Thạc sĩ Kinh tế và tiếp thị nông nghiệp
- Thạc sĩ Phytomedicine và Nông nghiệp an toàn
- Tiến sĩ nông học quốc tế
Khoa Khoa học
- Hóa học
- Toán ứng dụng
- Vật lý
- Thống kê
- Khoa học nano
- Khoa học dữ liệu và Điện toán thông tin
- Thạc sĩ Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu
- Tiến sĩ công nghiệp Big Data
- Trung tập Giáo dục Khoa học
- Dữ liệu và trí tuệ nhân tạo
Khoa Kỹ thuật
- Kỹ thuật xây dụng
- Kỹ thuật cơ khí
- Kỹ thuật môi trường
- Kỹ thuật hóa học
- Khoa học vật liệu và kỹ thuật
- Cơ khí chính xác
- Kỹ thuật y sinh
- Cử nhân Kỹ thuật sáng tạo thông minh
- Trung tâm kỹ thuật
- Nhà máy cơ khí
- Trung tâm nghiên cứu và phát triển kim loại
- Trung tâm nghiên cứu máy móc chính xác và tự động hóa thông minh
Khoa khoa học đời sống
- Khoa học đời sống
- Hóa sinh
- Sinh học phân tử
- Genomics và Tin sinh học
- Thạc sĩ tại chức ngành Khoa học đời sống
- Tiến sĩ công nghệ sinh học y tế
- Tiến sĩ y học dịch thuật
- Trung tâm nghiên cứu y học tịnh tiến Rongxing
- Trung tâm nghiên cứu sinh học thay đổi toàn cầu
Khoa thú y
- Thú y
- Vi sinh và y tế công cộng
- Bệnh học thú y
- Bệnh viên giảng dạy thú y
- Trung tâm chẩn đoán bệnh động vật
Khoa quản lý
- Quản trị kinh doanh
- Tài chính
- Quản lý thông tin
- Bộ phận tiếp thị
- Kế toán
- Quản lý công nghệ
- Quản lý thể thao và y tế
- Cử nhân kinh doanh trong cácc ngành công nghiệp đổi mới
- Thạc sĩ điều hành (EMBA)
- Trung tâm Nghiên cứu Đại học Công nghiệp Panshi
- Trung tâm nghiên cứu và phân tích dữ liệu tài chính
Luật và khoa học chính trị
- Luật
- Chính trị quốc tế
- Chính sách quốc gia và công vụ
- Phát triển chuyên nghiệp
- Nghiên cứu chiến lược và hòa bình toàn cầu
- Trung tâm nghiên cứu Điều kiện Kinh doanh và Điều tra dư luận xã hội
- Trung tâm nghiên cứu Trung Quốc đương đại
- Trung tâm nghiên cứu Nhật – Hàn
- Trung tâm nghiên cứu chiến tranh chính trị và kinh tế
- Trung tâm nghiên cứu Khoa học Giáo dục
- Trung tâm nghiên cứu Nam Á và Trung Dông đương đại
- Trung tâm nghiên cứu sáng tạo
Khoa Điện và Công nghệ Thông tin
- Kỹ thuật điện
- Kỹ thuật Thông tin
- Kỹ thuật Truyền thông
- Kỹ thuật quang điện tử
- Cử nhân Khoa học kỹ thuật Điện và công nghệ thông tin
Khoa Y tế
- Y sau đại học
- Y sinh học
- Kỹ thuật y sinh
- Kỹ thuật mô và y học tái tạo
- Tiến sĩ bộ gen vi sinh vật
Học bổng NCHU dành cho sinh viên quốc tế
Dưới đây là phiên bản đã viết lại của bài đoạn văn theo yêu cầu của bạn:
Các phần hỗ trợ sẽ bao gồm:
1. Hỗ trợ tài chính hàng tháng: Có ba mức hỗ trợ tài chính hàng tháng để ứng viên lựa chọn: 10.000 Đài tệ, 8.000 Đài tệ hoặc 6.000 Đài tệ.
2. Hỗ trợ miễn phí học phí: Có hai tùy chọn miễn phí học phí dành cho ứng viên. Tùy thuộc vào trường hợp, ứng viên có thể được miễn phí một phần học phí (mức học phí tương đương với mức học phí mà sinh viên địa phương phải đóng) hoặc miễn toàn bộ học phí (100%).
Cần lưu ý rằng bảo hiểm, chi phí chỗ ở, phí sử dụng máy tính và các khoản phí nhỏ khác không được bao gồm trong chương trình miễn phí học phí.
Ứng viên đủ điều kiện có thể được hưởng cả hai loại hỗ trợ, bao gồm miễn phí học phí và hỗ trợ tài chính hàng tháng.
Đối với học sinh đang xin học tại NCHU
Sinh viên có thể nộp xin học bổng ngay lúc nộp đơn xin nhập học tại NCHU. Học bổng sẽ được đánh giá lại dựa trên kết quả của sinh viên trong quá trình học tại NCHU
Học phí
Chương trình hệ cử nhân (NTD):
Ngành đào tạo | Khoa thú y | Khoa kỹ thuật | Khoa khoa học | Khoa nông nghiệp và tài nguyên | Khoa khoa học đời sống | Khoa Quản lý và Luật & Chính trị | Khoa nghệ thuật tự do |
Học phí | 33,420 | 33,340 | 33,340 | 33,340 | 33,340 | 33,060 | 33,060 |
Phụ phí | 20,494 | 19,328 | 19,843 | 19,843 | 19,843 | 13,031 | 12,631 |
Tổng phí/ kỳ | 53,914 | 52,668 | 53,183 | 53,183 | 53,183 | 46,091 | 45,691 |
Hệ thạc sĩ (NTD):
Ngành đào tạo | Khoa thú y | Khoa kỹ thuật | Khoa khoa học | Khoa nông nghiệp và tài nguyên | Khoa khoa học đời sống | Khoa Quản lý và Luật & Chính trị | Khoa nghệ thuật tự do |
Học phí + phụ phí | 24,480 | 25,340 | 24,480 | 24,480 | 24,480 | 21,440 | 21,140 |
Phí tín chỉ cơ bản | 28,199 | 27,654 | 28,199 | 28,199 | 28,199 | 25,836 | 23,893 |
Tổng phí/kỳ | 52,679 | 52,994 | 52,679 | 52,679 | 52,679 | 47,276 | 45,033 |
Hệ tiến sỹ
Ngành đào tạo | Khoa thú y | Khoa kỹ thuật | Khoa khoa học | Khoa nông nghiệp và tài nguyên | Khoa khoa học đời sống | Khoa Quản lý và Luật & Chính trị | Khoa nghệ thuật tự do |
Học phí + phụ phí | 24,480 | 25,340 | 24,480 | 24,480 | 24,480 | 21,440 | 21,140 |
Phí tín chỉ cơ bản | 29,466 | 27,938 | 29,466 | 29,466 | 29,466 | 25,338 | 25,066 |
Tổng phí/kỳ | 53,946 | 53,278 | 53,946 | 53,946 | 53,946 | 46,778 | 46,206 |
Các khoản phí khác:
- Ký túc xá: 400 – 500 USD/ 6 tháng
- Thuê ngoài: 1200 USD/ 6 tháng
- Bảo hiểm y tế quốc gia: 160 USD/ 6 tháng
- Bảo hiểm đảm bảo an toàn cho sinh viên: 6 USD/6 tháng
- Sách giáo khoa / Văn phòng phẩm: 160USD/ 6 tháng
- Chi phí sinh hoạt: 1.200 USD / 6 tháng