Vào tháng 3 năm 1990, ra đời Đại học Đại Diệp (DYU), một cơ sở giáo dục đại học mang dáng vẻ công nghiệp theo lối kiến trúc Đức. Vị trí của trường được xác định tại vùng ngoại ô của Chương Hóa.
Tổng quan về đại học Đại Diệp
Đại học Đại Diệp (DYU) đứng là một cơ sở giáo dục hàng đầu với quy mô bề thế. Số lượng cán bộ giảng dạy và sinh viên hiện tại đã vượt qua con số 10.000, tạo nên một môi trường học tập đa dạng và phong phú. DYU không chỉ chú trọng đến việc cung cấp các chương trình đào tạo đại học mà còn khẳng định sự xuất sắc trong việc hỗ trợ thạc sĩ và tiến sĩ trong những lĩnh vực nghiên cứu tiên tiến.
Triết lý giáo dục của DYU đặt mục tiêu vào việc hài hòa giữa "lý thuyết" và "thực tiễn", cũng như tận dụng sự gắn kết giữa "khoa học" và "nhân học". Điều này được thể hiện thông qua việc kết hợp sự truyền thống trong việc truyền đạt kiến thức cùng với việc áp dụng các phương pháp khoa học hiện đại.
Sinh viên của trường luôn năng động, sáng tạo và giỏi về chuyên môn. Ngoài việc tăng cường giảng dạy về chương trình học. DYU còn thông qua các tiềm lực về hoạt động đoàn thể, công tác xã hội và nuôi dưỡng tinh thần “dám học, dám làm, dám chịu trách nhiệm” của sinh viên. Đồng thời nâng cao khả năng chuyên môn sức cạnh tranh bằng việc tổ chức các cuộc thi, các hội thảo khoa học.
Thành tựu của trường
Vào năm 2018, Trường đã được Bộ Giáo Dục trao tặng bằng khen với danh hiệu "Đại học có thành tích giáo dục xuất sắc".
Trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 2017, Trường đã ghi nhận đạt được 12 giải thưởng thiết kế quan trọng, bao gồm cả các giải chấm đỏ từ Đức và giải IF. Với thành tựu này, Trường đã vươn lên vị trí thứ 43 trong danh sách các trường Đại học hàng đầu về thiết kế trên toàn cầu.
Năm 2016, Khoa Quản lý tại Trường đã đạt được những kết quả đáng chú ý như:
- Đáp ứng tiêu chuẩn cao của tổ chức ACCSB.
- Lọt vào danh sách 5% các trường Đại học nổi tiếng nhất thế giới.
- Đứng đầu trong việc được bình chọn là trường Đại học dân lập xanh hàng đầu.
- Khoa ứng dụng ngôn ngữ Nhật nhận được giấy chứng nhận hạng nhất về giáo dục từ ban chuyên môn tại Đài Loan.
- Được vinh danh với giải thưởng giáo dục môi trường quốc gia lần thứ 3.
Như vậy, những thành tựu và uy tín của Trường đã được thể hiện rõ qua các kết quả đáng nể trong lĩnh vực giáo dục và các ngành học tại trường.
Chương trình đạo tạo tại DYU:
- CH: Chương trình học bằng tiếng Trung
- EN: Chương trình học bằng tiếng Anh
Gợi ý: JPTIP đã nỗ lực dịch và tóm tắt thông tin nhằm giúp các sinh viên dễ dàng theo dõi chương trình học của các trường. Tuy nhiên, do các trường thường cập nhật chương trình giảng dạy hàng năm, việc duy trì thông tin chính xác trong bảng dưới đây trở nên khó khăn. Nếu bạn phát hiện bất kỳ sự không chính xác nào trong bảng, xin vui lòng chia sẻ ý kiến của bạn thông qua trang fanpage TẠI ĐÂY. Chúng tôi trân trọng sự đóng góp của bạn!
1. Khoa kỹ thuật
College of Engineering | Khoa Kỹ thuật | ĐH | ThS | TS |
Department of Electrical Engineering | Kỹ thuật Điện | CH | CH | CH |
Department of Mechanical and Automation Engineering | Kỹ thuật Cơ khí và Tự động hóa | CH | CH | CH |
Dep. of Environmental Engineering | Kỹ thuật Môi trường | CH | CH | CH |
Dep. of Computer Science and Information Engineering | Khoa học máy tính và kỹ thuật thông tin | CH | CH |
2. Khoa quản lý
College of Management | Khoa quản lý | ĐH | ThS | TS |
Department of Finance | Tài chính | CH | ||
Graduate Institute of Professional Development in Education | Thạc sĩ giáo dục | CH | ||
Ph.D. Program in Management | Tiến sĩ quản lý | CH/EN |
3. Khoa ngoại ngữ:
College of Foreign Languages | Khoa ngoại ngữ | ĐH | ThS | TS |
Department of English | Ngôn ngữ Anh | CH/EN | CH/EN | |
Department of Applied Japanese Language | Ngôn ngữ Nhật ứng dụng | CH |
4. Khoa thiết kế & nghệ thuật:
College of Design and Arts | Khoa thiết kế và nghệ thuật | ĐH | ThS | TS |
Department of Industrial Design | Thiết kế công nghiệp | CH | CH | |
Department of Architecture and Interior Design | Kiến trúc và Thiết kế Nội thất | CH | ||
Bachelor Program for Multimedia Digital Content | Nội dung đa phương tiện kỹ thuật số | CH | ||
Department of Visual Communication | Truyền thông đa phương tiện | CH | ||
Department of Communications Arts | Truyền thông Nghệ thuật | CH | ||
Graduate Program of Design and Arts College | Thạc sĩ ngành thiết kế và nghệ thuật | CH | ||
Graduate School of Architecture | Thạc sĩ ngành kiến trúc | CH |
5. Khoa công nghệ & tài nguyên sinh học:
College of Biotechnology and Bioresources | Khoa Công nghệ và tài nguyên sinh học | ĐH | ThS | TS |
Department of Food Science and Biotechnology | Ngành khoa học thực phẩm và công nghệ sinh học | CH | CH | |
Department of Biomedical Sciences | Khoa học y sinh | CH | CH | |
Department of Medicinal Botanicals and Health Applications | Thảo dược và ứng dụng y tế | CH | CH |
6. Khoa du lịch & khách sạn:
College of Tourism and Hospitality | Khoa Du lịch và Khách sạn | ĐH | ThS | TS |
Department of Tourism Travel Management | Quản lý du lịch | CH | ||
Department of Hospitality Management | Quản lý khách sản | CH | ||
Bachelor Program for Baking and Beverage Modulation | Làm bánh và đồ uống | CH |
7. Khoa điều dưỡng & Khoa học sức khỏe:
College of Nursing and Health Sciences | Khoa Khoa học Điều dưỡng và Sức khỏe | ĐH | ThS | TS |
Department of Nursing | Điều dưỡng | CH | ||
Department of Optometry | Nhãn khoa | CH | ||
Department of Sport and Health Management | Thể thao và Quản lý Sức khỏe | CH | CH | |
Department of Biomedical Engineering | Kỹ thuật y sinh | CH | ||
Master Program of Design and Materials for Medical Equipment and Devices | Thạc sĩ thiết kế thiết bị và vật liệu cho thiết bị y tế | CH |