資訊專欄

Information

ĐẠI HỌC KHOA HỌC KỸ THUẬT VÂN LÂM: NATIONAL YUNLIN UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY – 國立雲林科技大學

Ngày 26/09/1991 đánh dấu sự ra đời của Học viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Vân Lâm (National Yunlin University of Science and Technology – 國立雲林科技大學) với kỳ học đầu tiên chính thức bắt đầu.

  • Tên tiếng Anh: National Yunlin University of Science and Technology, NYUST
  • Tên tiếng Việt: Đại học Khoa học Kỹ thuật Vân Lâm (YunTech)
  • Tên tiếng Trung: 國立雲林科技大學
  • Địa chỉ: No. 123號, Section 3, Daxue Road, Douliu City, Yunlin County, Đài Loan 64002
  • Website: http://www2010.yuntech.edu.tw/english/

Giới thiệu Đại học Khoa học Kỹ thuật Vân Lâm:

Vào ngày 26/09/1991, Trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Vân Lâm (National Yunlin University of Science and Technology) đã chính thức bắt đầu mở cửa cho học kỳ đầu tiên của mình.

Kể từ thời điểm đó đến nay, trường đã phát triển với 6 đơn vị học thuật đa dạng bao gồm: Học viện Xây dựng, Học viện Quản lý, Học viện Thiết kế, Học viện Khoa học và Nhân văn, cùng với Trung tâm Nghiên cứu và Mạng nghiên cứu về giáo dục.

Thành tựu của trường

Nhờ những nỗ lực đồng lòng, hiện nay Trường đã thành lập 22 Khoa, mở 26 Chương trình Thạc sĩ và 13 chương trình Tiến sĩ, đón chào gần 10.000 sinh viên.

Với tỉ lệ 91% giảng viên sở hữu kiến thức và kinh nghiệm thực tế, Trường luôn đứng đầu trong việc xây dựng mối quan hệ hợp tác với doanh nghiệp. Đáng chú ý là hơn 80% số giảng viên đã tham gia vào các dự án hợp tác giữa doanh nghiệp và Trường.

Trong bảng xếp hạng của Times Higher Education, Trường đứng vị trí 101 - 200 trên toàn cầu, chứng minh vị thế của mình trong cộng đồng giáo dục quốc tế.

Được Bộ Giáo dục đánh giá, Trường đứng thứ 2 tại Đài Loan về sự ổn định và hiệu quả trong hoạt động giảng dạy, đóng góp tích cực vào sự phát triển của hệ thống giáo dục.

Đặc biệt, Trường Đại học và Công nghệ đã tạo nên lịch sử khi trở thành trường đầu tiên tại Đài Loan vượt qua quá trình tái công nhận từ AACSB, tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng giáo dục kinh doanh. Điều này chứng minh cam kết của Trường trong việc duy trì và nâng cao chất lượng đào tạo.

Hỗ trợ tài chính và học bổng

Trợ cấp tài chính: Mọi sinh viên quốc tế đủ điều kiện sẽ được hưởng trợ cấp tài chính, với số tiền hỗ trợ là NT$ 12,000. Tuy nhiên, số tiền này có thể điều chỉnh tùy theo tiền phụ cấp từ Bộ Giáo dục.

Học bổng: Hình thức học bổng ban đầu dành cho mỗi sinh viên quốc tế, nhưng quy định này có thể biến đổi theo số lượng sinh viên quốc tế tham gia trong mỗi năm học. Tổng số tiền học bổng cơ bản là ít nhất NT$ 20,000 cho mỗi sinh viên. Tuy nhiên, số tiền này cũng có thể được điều chỉnh dựa trên tiền phụ cấp từ Bộ Giáo dục. (Các khoản trợ cấp còn lại từ Bộ Giáo dục sẽ được cấp dưới hình thức học bổng).

Người được hưởng quyền lợi này sẽ không thể nhận bất kỳ học bổng nào khác từ Chính phủ trong cùng một thời kỳ.

– Khoản trợ cấp này sẽ được trao vào mỗi học kỳ sau khi đơn xin được xem xét. Nếu sinh viên đình chỉ hoặc từ bỏ việc học thì trợ cấp sẽ bị hủy bỏ và số tiền này sẽ được đưa vào tiền trợ cấp của năm học đó.

Chương trình đào tạo

1. Khoa kỹ thuật (College of Engineering)

  • Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ – Engineering Science and Technology (PhD)
  • Kỹ thuật cơ khí – Mechanical Engineering (BS, MS, PhD)
  • Kỹ thuật điện – Electrical Engineering (BS)
  • Kỹ thuật Điện – Electrical Engineering in Electrical Engineering (MS)
  • Kỹ thuật Điện trong Kỹ thuật Truyền thông – Electrical Engineering in Communications Engineering (MS)
  • Kỹ thuật điện tử – Electronic Engineering (BS, PhD)
  • Kỹ thuật điện tử và quang điện tử – Electronic and Optoelectronic Engineering in Electronic Engineering (MS)
  • Kỹ thuật Điện tử và Quang điện tử trong Kỹ thuật Vi điện tử và Quang điện tử – Electronic and Optoelectronic Engineering in Microelectronic and Optoelectronic Engineering(MS)
  • Kỹ thuật An toàn, Sức khỏe và Môi trường – Safety,Health and Environmental Engineering (BS, PhD)
  • Kỹ thuật An toàn, Sức khỏe và Môi trường trong Phòng chống Thiên tai và Kỹ thuật Môi trường – Safety,Health and Environmental Engineering in Disaster Prevention and Environmental Engineering(MS)
  • Kỹ thuật xây dựng – Construction Engineering (BS,MS)
  • Kỹ thuật xây dựng trong xây dựng và quản lý tài sản – Construction Engineering in Construction and Property Management  (MS)
  • Kỹ thuật Hóa chất và Vật liệu – Chemical and Materials Engineering (BS, MS, PhD)
  • Khoa học Máy tính và Kỹ thuật Thông tin – Computer Science and Information Engineering (BS, MS)

2. Khoa quản lí (College of Management)

  • Kỹ thuật và Quản lý Công nghiệp – Industrial Engineering and Management (BA,Ms,PhD)
  • Quản lí y tế – Health Industry Management (MBA)
  • Quản trị kinh doanh – Business Administration (BA,MA, PhD)
  • Quản trị kinh doanh quốc tế – International Business Administration (IMBA)
  • Quản trị thông tin – Information Management (BA,MA,PhD)
  • Tài chính – Finance (BA,MA,PhD)
  • Kế toán – Accounting (BA,MA,PhD)
  • Thạc sĩ quản lí – Master Program in Entrepreneurial Management (MA)
  • Cử nhân quản lý quốc tế – Bachelor Program in International Management (BBA)
  • Chương trình tiến sĩ quản lí doanh nghiệp – Doctoral Program in Industry Management(DBA)
  • Thạc sĩ điều hành và quản trị kinh doanh – Executive Master Program in Busifess Administration (EMBA)
  • Cử nhân kinh doanh và quản lí – Bachelor Program in Business and Management(BBA)

3. Khoa thiết kế (College of Design)

  • Thiết kế – Design (MA,PhD)
  • Thiết kế công nghiệp – Industrial Design (BA,MA)
  • Kiến trúc và thiết kế nội thất trong kiến trúc – Architecture and Interior Desigh in Architecture (BA)
  • Kiến trúc và thiết kế nội thất trong thiết kế nội thất – Architecture and Interior Design in Interior Design (BA)
  • Ngành Kiến trúc và thiết kế nội thất – Architecture and Interior Design (MA)
  • Thiết kế truyền thông trực quan – Visual Communication Design (BA,MA)
  • Thiết kế truyền thông kỹ thuật số – Digital Media Design (BA,MA)
  • Ngành Thiết kế sáng tạo – Creative Design (BA,MA)

4. Khoa khoa học ứng dụng và nhân văn (College of Humanities and Applied Sciences)

  • Ngoại ngữ ứng dụng – Applied Foreign Languages (BA,MA)
  • Bảo tồn di sản văn hoá – Cultural Heritage Conservation (BA,MA)
  • Giáo dục công nghệ và dạy nghề – Technological ad Vocational Education (MA, PhD)
  • Nghiên cứu tiếng Trung ứng dụng sau đại học – Graduate School of Applied Chinese Studies (MA)
  • Luật khoa học và công nghệ – Science and Technology Law (MA)
  • Nghiên cứu giải trí và tập thể dục – Leisure and Exercise Studies (MA)
  • Khoa học vật liệu – Materials Science (MA)
  • Cử nhân nghiên cứu liên ngành – Bachelor Program in Interdisciplinary Studies (BA)
立即預約諮詢
海外人材をご検討の企業様
language icon 中文 arrow icon
  • 中文
  • 日文
  • 越南文
  • 緬甸文
logo
電話
電話

02-2331-1008

地址
地址

台北市中正區館前路8號9樓

登入

記住我的帳號密碼
忘記密碼

沒有帳號,免費註冊

請通過以下QRcode或點此加入我們的官方帳號,並依照歡迎訊息的問題留言給我們,專員會儘速回覆